Hàng tồn kho: Định nghĩa và quy trình hạch toán hàng tồn kho

Hàng tồn kho là một khía cạnh quan trọng trong quản lý doanh nghiệp. Nó đóng vai trò quyết định đến cả lợi nhuận và sức kháng của một công ty trước biến động thị trường. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết thêm thông tin chi tiết.

>>> Tìm hiểu thêm: Có thể thực hiện chứng thực di chúc miệng tại đâu, chức thực ở xã được không? Người yêu cầu chứng thực di chúc có những quyền và nghĩa vụ gì?

1. Hàng tồn kho là gì?

Hàng tồn kho là thuật ngữ đơn giản để chỉ các sản phẩm, nguyên liệu, vật liệu hoặc công cụ mà doanh nghiệp lưu trữ trong kho để sử dụng trong quá trình sản xuất hoặc bán.

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02, ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, hàng tồn kho gồm:

Hàng tồn kho là gì?

– Sản phẩm được lưu giữ để bán trong quá trình sản xuất và kinh doanh thông thường.

– Sản phẩm đang trong quá trình sản xuất hoặc kinh doanh chưa hoàn tất.

– Nguyên liệu, vật liệu, công cụ hoặc dụng cụ được sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.

Trong việc quản lý hàng tồn kho, các doanh nghiệp cần xem xét và điều chỉnh thường xuyên để đảm bảo rằng hàng tồn kho được kiểm soát chặt chẽ và không gây lãng phí tài nguyên. Qua việc hiểu rõ về hàng tồn kho và áp dụng các biện pháp quản lý hợp lý, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu suất và tối ưu hóa quá trình sản xuất và kinh doanh.

2. Hàng tồn kho có những loại nào?

Trong quá trình phân loại hàng tồn kho, ta có các loại sau đây:

– Hàng hóa mua để bán: Bao gồm hàng tồn kho, hàng đang vận chuyển, hàng đã gửi đi bán và hàng đang được gia công chế biến.

– Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán: Gồm các sản phẩm đã hoàn thành và sẵn sàng để bán, cũng như sản phẩm đang được vận chuyển để bán.

– Sản phẩm dở dang: Bao gồm sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm đã hoàn thành nhưng chưa nhập vào tồn kho thành phẩm.

– Nguyên liệu, vật liệu, công cụ và dụng cụ tồn kho: Bao gồm tài sản cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc chế biến, bao gồm nguyên liệu, vật liệu, công cụ và dụng cụ đang được vận chuyển hoặc đã mua nhưng chưa nhập vào kho.

– Chi phí dịch vụ dở dang: Gồm các chi phí liên quan đến dịch vụ chưa hoàn thành hoặc đã mua nhưng quá trình cung cấp dịch vụ chưa kết thúc.

Qua đó, ta có thể hiểu rõ hơn về tình trạng hàng tồn kho và dễ dàng quản lý chúng.

>>> Tìm hiểu thêm: Văn phòng công chứng quận Hoàng Mai miễn phí ký ngoài trụ sở trong nội thành Hà Nội

3. Phương pháp kê khai hàng tồn kho

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, Thông tư 133/2016/TT-BTC có 02 phương pháp kê khai hàng tồn kho:

3.1. Phương pháp kê khai thường xuyên

Là phương pháp theo dõi thường xuyên và liên tục. Đồng thời phản ánh kịp thời tình hình nhập xuất tồn của hàng tồn kho. Phương pháp này có thể tính giá trị xuất bất kỳ lúc nào.

Hàng tồn kho có những loại nào?

Công thức tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được thể hiện:

Giá trị hàng tồn kho
cuối kỳ
= Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị hàng nhập kho trong kỳ Giá trị hàng xuất kho trong kỳ

3.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ

Là phương pháp phản ánh hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ, không có tính chất thường xuyên và liên tục, nên chỉ tính giá trị hàng xuất kho vào cuối kỳ.

Công thức thể hiện:

Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trong kỳ Giá trị tồn cuối kỳ = Giá trị xuất cuối kỳ

4. Cách hạch toán hàng tồn kho

4.1. Phương pháp kê khai thường xuyên

4.1.1. Khi mua hàng hóa, công cụ dụng cụ hoặc nguyên vật liệu và nhập kho:

– Giá trị của nguyên vật liệu được ghi nhận vào tài khoản nợ TK 152.

– Giá trị của công cụ dụng cụ được ghi nhận vào tài khoản nợ TK 153.

– Giá trị của hàng hóa được ghi nhận vào tài khoản nợ TK 156.

– Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa được ghi nhận vào tài khoản nợ TK 133.

– Tổng giá trị thanh toán được ghi nhận vào các tài khoản có TK 111/112/331…

Nếu đã nhận hóa đơn, nhưng hàng mua chưa đến kho:

– Giá trị của hàng mua đang đi đường được ghi nhận vào tài khoản nợ TK 151.

– Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa được ghi nhận vào tài khoản nợ TK 133.

– Tổng giá trị thanh toán được ghi nhận vào các tài khoản có TK 111/112/331…

>>> Tìm hiểu thêm: Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất yêu cầu những giấy tờ gì? Sau khi chuyển nhượng đất người mua phải nộp thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ với tỉ lệ là bao nhiêu?

Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hoặc hàng hóa đã về nhập kho từ đường đi:

– Giá trị của nguyên vật liệu sau khi đã nhập kho được ghi nhận vào tài khoản nợ TK 152.

– Giá trị của công cụ dụng cụ sau khi đã nhập kho được ghi nhận vào tài khoản nợ TK 153.

– Giá trị của hàng hóa sau khi đã nhập kho được ghi nhận vào tài khoản nợ TK 156.

– Giá trị của hàng mua đang đi đường được ghi nhận vào tài khoản có TK 151.

Cách hạch toán hàng tồn kho

 

Nếu có chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán:

– Giá trị hàng được chiết khấu hoặc giảm giá được ghi nhận vào các tài khoản nợ TK 111/112/331…

– Giá trị của hàng hóa (nếu tồn kho) được ghi nhận vào tài khoản có TK 156.

– Giá trị vốn hàng bán (nếu đã bán) được ghi nhận vào tài khoản có TK 632.

– Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa được ghi nhận vào tài khoản có TK 133.

Khi mua hàng theo phương thức trả chậm hoặc trả góp:

– Giá trị hàng theo giá mua trả tiền ngay được ghi nhận vào tài khoản nợ TK 156.

– Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa được ghi nhận vào tài khoản nợ TK 133.

– Phần lãi trả chậm (Số tiền phải thanh toán – giá mua nếu trả tiền ngay) được ghi nhận vào tài khoản nợ TK 242.

– Tổng giá trị cần thanh toán được ghi nhận vào tài khoản có TK 331.

Khi tính số lãi khi mua hàng trả chậm, trả góp hàng kỳ:

– Phần lãi trả chậm kỳ đó được ghi nhận vào tài khoản nợ TK 635.

– Phần lãi trả chậm kỳ đó được ghi nhận vào tài khoản có TK 242.

Hạch toán chi phí khi mua hàng hóa:

– Chi phí mua khi hàng hóa được ghi nhận vào tài khoản nợ TK 156.

– Thuế GTGT đầu vào của chi phí mua hàng hóa được ghi nhận vào tài khoản nợ TK 133.

– Tổng giá trị thanh toán được ghi nhận vào các tài khoản có TK 111/112/331…

4.1.2. Khi xuất bán hàng hoá hoặc kết chuyển chi phí dở dang của phần cung cấp dịch vụ:

>>> Tìm hiểu thêm: Trường hợp nào công chứng viên không được công chứng di chúc theo quy định pháp luật?

Khi xuất kho bán hàng hoá hoặc kết chuyển chi phí dở dang của phần cung cấp dịch vụ:

– Giá vốn hàng bán được ghi nhận vào tài khoản nợ TK 632.

– Giá trị hàng đã xuất bán được ghi nhận vào tài khoản có TK 156.

4.1.3. Khi đi gia công hoặc chế biến hàng hoá:

Khi đi gia công hoặc chế biến hàng hoá:

– Giá trị hàng hóa đưa đi gia công hoặc chế biến được ghi nhận vào tài khoản nợ TK 154.

– Giá trị hàng hóa đưa đi gia công hoặc chế biến được ghi nhận vào tài khoản có TK 156.

Chi phí gia công hoặc chế biến hàng hoá:

cách hạch toán hàng tồn kho

– Chi phí gia công hoặc chế biến hàng hoá được ghi nhận vào tài khoản nợ TK 154.

– Thuế GTGT đầu vào của chi phí gia công hoặc chế biến hàng hoá được ghi nhận vào tài khoản nợ TK 133.

– Tổng giá trị thanh toán được ghi nhận vào các tài khoản có TK 111/112/331…

Khi nhập kho hàng đã gia công hoặc chế biến:

– Giá trị hàng hóa sau khi đã gia công hoặc chế biến được ghi nhận vào tài khoản nợ TK 156.

– Giá trị hàng hóa sau khi đã gia công hoặc chế biến được ghi nhận vào tài khoản có TK 154.

4.1.4. Khi xuất bán hàng gửi đi:

Khi xuất bán hàng gửi đi:

– Hàng gửi đi bán được ghi nhận vào tài khoản nợ TK 157.

– Hàng gửi đi bán được ghi nhận vào tài khoản có TK 156.

4.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

Trước khi kiểm kê số lượng và giá trị hàng tồn kho đầu kỳ:

– Mua hàng được ghi nhận vào tài khoản nợ TK 611.

– Hàng hoá được ghi nhận vào tài khoản có TK 156.

>>> Tìm hiểu thêm: Người phân chia di sản có được đồng thời là người quản lý di sản hay không? Thủ tục công chứng văn bản phân chi di sản thừa kế bao gồm những gì?

Sau khi kiểm kê số lượng và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ:

– Hàng hoá được ghi nhận vào tài khoản nợ TK 156.

– Mua hàng được ghi nhận vào tài khoản có TK 611.

Trên đây là định nghĩa hàng tồn kho là gì và các quy định liên quan. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán. Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:

>>> Có cần công chứng hợp đồng ủy quyền không? Nghĩa vụ của bên được ủy quyền trong hợp đồng ủy quyền là gì?

>>> Giấy ủy quyền trong việc đàm phán, ký điều ước quốc tế là gì? Có cần công chứng giấy ủy quyền trong trường hợp này không?

>>> Hợp đồng thuê nhà sẽ được xử lý như thế nào trong trường hợp chủ nhà chết? Hợp đồng trong trường hợp này có được thực hiện tiếp không?

>>> Văn phòng công chứng tại Hà Nội cung cấp dịch vụ công chứng ngoài trụ sở hỗ trợ tận tình, không thu thêm phí

>>> Xác định vị trí việc làm: Bước đầu trong việc tìm kiếm công việc

 

Tham gia bình luận:

Lịch khai giảng Liên hệ Đăng ký học thử