Hợp đồng đặt cọc và trách nhiệm dân sự

Trong các giao dịch dân sự, hợp đồng đặt cọc được xem là biện pháp bảo đảm phổ biến nhằm ràng buộc các bên thực hiện đúng cam kết. Tuy nhiên, khi một bên vi phạm, trách nhiệm dân sự hợp đồng đặt cọc sẽ phát sinh, kéo theo các hệ quả pháp lý cụ thể. Việc hiểu rõ quy định pháp luật sẽ giúp các bên bảo vệ quyền lợi hợp pháp.

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng uy tín để tránh rủi ro pháp lý.

1. Khái niệm hợp đồng đặt cọc và cơ sở pháp lý

1.1. Định nghĩa trong trách nhiệm dân sự hợp đồng

Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tài sản (thường là tiền) để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự. Nếu bên đặt cọc từ chối giao kết hoặc thực hiện, tài sản đặt cọc có thể bị mất hoặc phải bồi thường gấp đôi.

1.2. Căn cứ xác định trách nhiệm dân sự hợp đồng đặt cọc

  • Bộ luật Dân sự 2015, đặc biệt các điều từ 328 đến 422

  • Các văn bản hướng dẫn liên quan đến giao dịch dân sự và hợp đồng dân sự

  • Thực tiễn xét xử từ các bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án

Trách nhiệm dân sự hợp đồng đặt cọc

2. Trách nhiệm dân sự hợp đồng đặt cọc

2.1. Khi nào phát sinh trách nhiệm dân sự?

Trách nhiệm dân sự hợp đồng đặt cọc phát sinh khi:

  • Một bên vi phạm cam kết trong hợp đồng đặt cọc

  • Giao dịch không được thực hiện đúng thời hạn hoặc nội dung như đã thỏa thuận

  • Có lỗi gây thiệt hại về tài sản, thời gian, công sức cho bên còn lại

>>> Xem thêm: Các trường hợp Hợp đồng đặt cọc bị tuyên bố vô hiệu và hậu quả pháp lý

2.2. Hậu quả pháp lý trong trách nhiệm dân sự hợp đồng đặt cọc

Căn cứ Điều 328 BLDS 2015:

  • Bên đặt cọc vi phạm → mất toàn bộ số tiền đặt cọc

  • Bên nhận đặt cọc vi phạm → phải hoàn lại tiền đặt cọc và bồi thường gấp đôi

  • Ngoài ra, còn có thể bị yêu cầu bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh

3. Ví dụ minh họa thực tế

Tình huống: Bà H đặt cọc 100 triệu đồng để mua căn hộ của ông T, có lập văn bản đặt cọc. Sau đó, ông T đổi ý, không bán nữa vì có người trả giá cao hơn.

Giải pháp pháp lý: Bà H có thể kiện ra Tòa án, yêu cầu ông T trả lại 100 triệu đồng và bồi thường 100 triệu đồng theo Điều 328. Tòa án có thể buộc ông T bồi thường thêm các chi phí thực tế nếu bà H chứng minh được (ví dụ: tiền tư vấn pháp lý, chi phí đi lại).

4. Cách xác định mức bồi thường thiệt hại

4.1. Thiệt hại vật chất trong trách nhiệm dân sự hợp đồng đặt cọc

  • Mất chi phí đặt cọc

  • Chi phí đi lại, liên hệ, công chứng, tư vấn

  • Chi phí bỏ lỡ giao dịch khác do tin tưởng vào hợp đồng

>>> Xem thêm: Hành trình công chứng dễ dàng hơn nhờ có văn phòng công chứng gần đây hỗ trợ.

4.2. Thiệt hại phi vật chất (nếu có)

  • Danh dự, uy tín bị ảnh hưởng (trong các giao dịch thương mại lớn)

  • Thời gian và cơ hội giao dịch bị mất

5. Một số lưu ý để tránh tranh chấp và phát sinh trách nhiệm

5.1. Lập hợp đồng đặt cọc rõ ràng, đầy đủ

  • Ghi rõ số tiền đặt cọc, thời hạn thực hiện hợp đồng chính

  • Nêu rõ trách nhiệm dân sự hợp đồng đặt cọc nếu vi phạm

  • Nên công chứng hoặc có người làm chứng độc lập

>>> Xem thêm: Đặt cọc có cần công chứng không?

5.2. Giữ tài liệu và chứng cứ cẩn thận trong trách nhiệm hợp đồng đặt cọc

  • Biên nhận chuyển khoản

  • Tin nhắn, email xác nhận thỏa thuận

  • Giấy tờ chứng minh việc cam kết giao kết hoặc thực hiện hợp đồng

Trách nhiệm dân sự hợp đồng đặt cọc

6. Cách xử lý tranh chấp về hợp đồng đặt cọc

6.1. Thương lượng, hòa giải trong trách nhiệm dân sự hợp đồng đặt cọc

Hai bên nên chủ động thỏa thuận, tránh mất thời gian và chi phí kiện tụng.

6.2. Khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền

Nếu hòa giải không thành, người bị thiệt hại có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân nơi bị đơn cư trú theo quy định tại Bộ luật Tố tụng Dân sự.

>>> Xem thêm: Thủ tục làm sổ đỏ có thật sự rườm rà như lời đồn?

7. Kết luận

Việc nắm vững trách nhiệm dân sự hợp đồng đặt cọc không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi mà còn nâng cao sự cẩn trọng trong các giao dịch dân sự. Hợp đồng đặt cọc tuy chỉ là bước đầu nhưng lại có giá trị pháp lý quan trọng, vì vậy mỗi bên cần xem xét kỹ lưỡng, lập đúng hình thức và có phương án xử lý khi tranh chấp xảy ra.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tham gia bình luận:

Lịch khai giảng Liên hệ Đăng ký học thử