Hợp đồng góp vốn là nền tảng pháp lý quan trọng xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình đầu tư, kinh doanh chung. Khi hợp đồng này đã được công chứng, giá trị pháp lý càng cao và việc thay đổi hoặc hủy bỏ trở nên phức tạp hơn. Vậy có thể hủy hợp đồng góp vốn đã công chứng không? Trường hợp nào được phép hủy? Trình tự, thủ tục ra sao? Bài viết sau sẽ phân tích cụ thể dựa trên quy định pháp luật hiện hành và ví dụ thực tế.
>>> Xem thêm: Bí quyết chọn Văn phòng công chứng uy tín để công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
1. Hợp đồng góp vốn là gì? Khi nào cần công chứng?
1.1. Khái niệm hợp đồng góp vốn
Theo Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, góp vốn là việc cá nhân hoặc tổ chức chuyển tài sản vào doanh nghiệp để đổi lấy tỷ lệ vốn góp. Tài sản có thể bao gồm tiền, vàng, quyền sử dụng đất, xe, thiết bị, quyền sở hữu trí tuệ…
Hợp đồng góp vốn là văn bản thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên về tài sản góp vốn, thời điểm góp, quyền lợi và trách nhiệm liên quan.
1.2. Trường hợp bắt buộc công chứng hợp đồng góp vốn
Theo Điều 167 Luật Đất đai 2013, các giao dịch về quyền sử dụng đất, trong đó có góp vốn bằng quyền sử dụng đất, phải được công chứng hoặc chứng thực.
Ngoài ra, các tài sản bắt buộc đăng ký sở hữu (như xe ô tô, tàu thuyền…) nếu được dùng để góp vốn, thì hợp đồng cũng nên được công chứng để đảm bảo giá trị pháp lý.
2. Hủy hợp đồng góp vốn đã công chứng có được không?
2.1. Hợp đồng đã công chứng có được hủy?
Câu trả lời là: Có thể hủy, nhưng phải thỏa mãn điều kiện pháp luật quy định.
Theo Điều 51 Luật Công chứng 2014, một hợp đồng đã được công chứng chỉ được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ nếu:
“Các bên tham gia hợp đồng tự nguyện thỏa thuận việc hủy bỏ, hoặc có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu hoặc bị hủy bỏ.”
Như vậy, hủy hợp đồng góp vốn đã công chứng có thể xảy ra trong hai trường hợp:
-
Tự nguyện hủy hợp đồng (tất cả các bên cùng đồng ý);
-
Hủy theo bản án/quyết định của Tòa án.
2.2. Các căn cứ để yêu cầu hủy hợp đồng góp vốn
Căn cứ Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015, một hợp đồng có thể bị hủy bỏ nếu:
-
Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ;
-
Có sự nhầm lẫn, bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép khi ký hợp đồng;
-
Hợp đồng giả tạo, che giấu giao dịch khác;
-
Nội dung hoặc mục đích của hợp đồng vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội;
-
Người ký hợp đồng không đủ năng lực hành vi dân sự.
✅ Trong các trường hợp trên, bên bị thiệt hại có thể yêu cầu Tòa án tuyên hợp đồng vô hiệu và hủy bỏ hợp đồng góp vốn.
>>> Xem thêm: Phí dịch vụ tại văn phòng công chứng được tính như thế nào?
3. Trình tự thủ tục hủy hợp đồng góp vốn đã công chứng
3.1. Hủy hợp đồng do các bên thỏa thuận
Nếu các bên tự nguyện hủy hợp đồng, thì thủ tục như sau:
-
Soạn thảo văn bản thỏa thuận hủy hợp đồng góp vốn (có đầy đủ chữ ký các bên).
-
Mang văn bản này đến phòng công chứng nơi đã công chứng hợp đồng trước đó.
-
Công chứng viên sẽ lập văn bản hủy hợp đồng, ghi vào sổ công chứng và đóng dấu xác nhận.
3.2. Hủy hợp đồng theo phán quyết của Tòa án
Nếu một bên không đồng ý hủy, bên còn lại có thể:
-
Làm đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền;
-
Nêu rõ căn cứ pháp lý để yêu cầu hủy hợp đồng (ví dụ: bị lừa dối, vi phạm nghĩa vụ…);
-
Tòa án xét xử và ra bản án hoặc quyết định tuyên bố hợp đồng vô hiệu hoặc bị hủy bỏ;
-
Sau đó, đem bản án ra cơ quan công chứng để thực hiện hủy hợp đồng theo quy trình.
4. Hậu quả pháp lý khi hủy hợp đồng góp vốn
Theo Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015, hậu quả pháp lý của giao dịch bị hủy hoặc tuyên vô hiệu như sau:
-
Các bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận (trả lại tài sản, tiền…);
-
Trường hợp không thể hoàn trả bằng hiện vật thì phải hoàn trả bằng tiền;
-
Bên nào có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường;
-
Các quyền, nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng góp vốn cũng bị chấm dứt.
⚠️ Lưu ý: Nếu tài sản góp vốn đã được chuyển nhượng, sang tên hoặc dùng làm tài sản thế chấp thì việc hoàn trả có thể gặp nhiều vướng mắc pháp lý.
>>> Xem thêm: Địa chỉ uy tín để công chứng hợp đồng vay tiền hợp pháp, đúng quy định
5. Ví dụ minh họa thực tế
Trường hợp 1: Hủy do vi phạm thỏa thuận
Anh A và chị B ký hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thành lập công ty. Hợp đồng đã công chứng. Tuy nhiên, sau đó anh A không chuyển sổ đỏ đúng hạn, gây ảnh hưởng đến hoạt động công ty.
Chị B yêu cầu hủy hợp đồng góp vốn. Hai bên thỏa thuận đồng ý lập văn bản hủy hợp đồng, nộp tại Văn phòng công chứng nơi đã ký ban đầu.
Trường hợp 2: Hủy do bị lừa dối
Ông C góp vốn vào công ty XYZ bằng một chiếc xe ô tô. Sau đó phát hiện xe bị cầm cố trước đó nhưng phía công ty cố tình không thông báo.
Ông C nộp đơn kiện ra Tòa án, yêu cầu tuyên bố hợp đồng góp vốn vô hiệu do bị lừa dối. Tòa án chấp thuận yêu cầu, bản án có hiệu lực, ông C được trả lại chiếc xe và hợp đồng bị hủy.
6. Căn cứ pháp lý liên quan
-
Bộ luật Dân sự 2015:
-
Điều 117: Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự;
-
Điều 131: Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu;
-
Điều 423: Hủy bỏ hợp đồng.
-
-
Luật Công chứng 2014:
-
Điều 51: Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng đã công chứng.
-
-
Luật Doanh nghiệp 2020:
-
Điều 34–36: Về góp vốn bằng tài sản.
-
Xem thêm:
>>> Hợp đồng góp vốn hết hiệu lực: xử lý phần tài sản thế nào?
>>> Hợp đồng góp vốn không công chứng có hiệu lực?
Kết luận
Hủy hợp đồng góp vốn đã công chứng là điều hoàn toàn có thể thực hiện được, nhưng phải tuân thủ đúng quy định pháp luật. Việc hủy có thể thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên hoặc thông qua Tòa án nếu phát sinh tranh chấp. Người tham gia góp vốn nên thận trọng khi ký kết hợp đồng, hiểu rõ quyền – nghĩa vụ của mình và các rủi ro phát sinh, đặc biệt liên quan đến tài sản đã công chứng.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán. Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
Công chứng ngoài trụ sở, tại nhà riêng miễn phí
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Hotline: 09.66.22.7979 hoặc 0935.669.669
Địa chỉ: số 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Email: ccnguyenhue165@gmail.com